Hoàng liên vị thuốc đã không còn xa lạ đối với Y học cổ truyền khi đem đến nhiều công dụng hữu ích. Đặc biệt, theo Y học hiện đại cũng đa ghi nhận lợi ích của loại thảo dược đối với sức khỏe con người.
Thông tin bài viết cập nhật sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, tác dụng và cách dùng hoàng liên. Bạn hãy cùng theo dõi và áp dụng tùy theo tình trạng cơ thể thôi nào!
Mục Lục
Hoàng liên là gì?
- Tên khoa học: Coptis teeta Wall.
- Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae).
- Tên gọi khác: Vận liên, Chi liên, Vượng thảo, Xuyên Nhã liên, Cổ Dũng liên…

Cây hoàng liên – Loại thảo dược tốt cho sức khỏe
Cây Hoàng liên mọc dạng thân thảo, kích thước nhỏ, tuổi đời sống nhiều năm. Chiều cao cây tối đa 30-40cm, mọc thẳng, phía trên phân chia thành nhiều nhánh.
Lá có hình răng cưa ở hai bên mép, mọc so le từ phía dưới gốc lên, bao gồm 3-5 lá chét trên mỗi phiến lá.
Hoa Hoàng liên màu trắng, mọc ở ngọn. Quả nhiều đài, màu vàng khi chín, ở bên trong quả có có những hạt màu nâu đen. Mùa hoa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau và mùa quả từ tháng 3 đến tháng 6.

Rễ củ cây hoàng liên là bộ phận được dùng làm thuốc chữa bệnh
Thân rễ hình trụ, khá cứng, có nhiều rễ con bao quanh dạng phình dáng như chân gà, phía trên có các đốt khúc khuỷu. Độ dài rễ cây thảo dược khoảng 3.2-6.5cm, bên ngoài vỏ màu vàng nâu, chất thịt bên trong màu vàng tươi.
Phần rễ của của hoàng liên là bộ phận được sử dụng để làm thuốc với giá trị dược liệu cao. Người ta sẽ thu hoạch rễ vào mùa đông từ những cây già. Lấy phần rễ chính, rửa sạch sẽ, thái lát mỏng rồi phơi khô, bảo quản dùng dần.
Hoàng liên mọc ở đâu?
Cây hoàng liên mọc hoang tại các khu vực núi cao miền Bắc. Được tìm thấy nhiều ở các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai…
Tác dụng của hoàng liên
Hoàng liên có vị đắng, tính hàn, tác dụng an thần, giải độc, trừ thấp nhiệt tỳ vị, sát trùng. Chủ trị đau mắt đỏ, mờ mắt, lở miệng, kiết lỵ, tiêu chảy do nhiệt, nhọt độc… Ngoài ra, dược liệu còn mang tính kháng khuẩn, chống nấm cao, lợi mật, tốt cho nội tiết…
Hoàng liên chữa bệnh gì?
Sử dụng hoàng liên để chữa bệnh đã được ghi nhận hiệu quả qua nhiều bài thuốc Đông y. Dưới đây là tổng hợp các cách dùng phổ biến nhất để bạn tham khảo.
1, Trị mắt mờ, quáng gà, có màng mộng
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 40g;
- Gân dê đực sống quết nhuyễn: 1 cái.
Cách dùng:
- Đem tán bột mịn tất cả, trộn đều làm hoàn kích thước bằng hạt ngô.
- Mỗi lần uống 21 viên với nước tương nóng.
- Thời gian điều trị bệnh cần tránh ăn thịt heo.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
2, Trị lở loét bởi cơ thể tích tụ nhiệt độc
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Đỗ phụ: 8g;
- Hoàng bá: 8g;
- Chi tử: 12g.
Cách dùng:
- Sắc kỹ toàn bộ nguyên liệu rồi gạn nước uống, chia 2 lần trong ngày.
(Hoàng liên Giải Độc Thang – Ngoại Đài Bí Yếu)
3, Chữa chứng kinh tâm thực nhiệt
Sắc 28g Hoàng liên cùng với 2 chén nước, lấy cạn còn một nửa.
Uống nước thuốc lúc còn ấm để nâng cao hiệu quả.
(Tả Tâm Thang – Hòa Tễ Cục phương)
4, Trị tâm phiền, hoảng sợ, hồi hộp, ảo não, phản vị, nhiệt ở phần trên
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 20g;
- Chu sa: 16g;
- Cam thảo: 10g.
Cách dùng:
- Đem nguyên liệu tán bột mịn.
- Sau đó chưng cùng rượu, làm hoàn viên nhỏ, kích thước cỡ hạt lúa.
- Kiên trì dùng 2 lần mỗi ngày, uống 10 viên/lần.
(Hoàng liên An Thần Hoàn – Nhân Trai Trực Chỉ)
5, Chữa tâm phiền mất ngủ, hay mê sảng lúc ngủ, hồi hộp, ra mồ hôi trộm
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 20g;
- Vỏ quế khô: 2g.
Cách dùng:
- Tán nguyên liệu thành bột mịn, trộn chung với mật làm hoàn.
- Uống vào lúc bụng còn đói bằng nước muối nhạt.
(Giao Thái Hoàn – Tứ Khoa Giản Hiệu)
6, Chữa đổ mồ hôi trộm về đêm
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 12g;
- Hoàng cầm: 12g;
- Hoàng bá: 12g;
- Hoàng kỳ: 24g;
- Sinh địa: 12g;
- Thục địa: 12g;
- Đương quy: 12g.
Cách dùng:
- Gia thêm Táo nhân, Long não.
- Đem sắc toàn bộ nguyên liệu lấy nước uống.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
7, Chữa đỏ mắt, sưng đau mắt do phong nhiệt
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 15g;
- Cam cúc hoa: 15g;
- Cam thảo sảo: 15g;
- Hoa kinh giới: 15g;
- Thục địa: 15g;
- Trúc diệp: 15g;
- Sài hồ: 15g;
- Xuyên khung: 15g;
- Mộc thông: 15g;
- Xác ve sầu: 10g.
Cách dùng:
Sắc tất cả với lượng vừa đủ, uống nước thuốc ngày một thang.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
8, Trị sốt cao do nhiễm lỵ cấp, đi cầu ra máu mủ
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 4g;
- Mộc hương: 8g;
- Bạch đầu ông: 12g;
- Bạch lạc: 12g;
- Cát căn: 12g;
- Hoàng bá: 12g.
Cách dùng:
Sắc nguyên liệu lấy nước thuốc uống một thang mỗi ngày.
(Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)
9, Chữa đau mắt đỏ, giảm thịt lực, chảy nước mắt khi gặp gió
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Hoàng bá: 8g;
- Hoàng cầm: 8g;
- Chi tử: 12g;
- Thiên hoa phấn: 12g;
- Liên kiều: 12g;
- Cúc hoa: 12g;
- Bạc hà: 4g;
- Xuyên khung: 4g.
Cách dùng:
Sắc chung toàn bộ nguyên liệu để lấy nước uống.
(Hoàng Liên Thiên Hoa Phấn Hoàn – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)
10, Chữa lỵ trực khuẩn, viêm đường ruột
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 80g;
- Mộc hương: 20g;
Cách dùng:
- Tán bột mịn nguyên liệu để viên thành hoàn nhỏ.
- Ngày uống 3 lần với nước đun sôi để nguội, mỗi lần 2-8g.
(Hương Liên Hoàn – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)
Hoặc tán nhỏ 12g Hoàng liên, mỗi lần uống 2g, mỗi ngày 3 lần (Thuốc đặc trị gia truyền – Lương y Nguyễn Kiều).
11, Chữa sởi đã nổi phát ban ra ngoài, người vẫn bứt rứt
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 20g;
- Cây xích sanh: 20g.
Cách dùng:
Sắc chung với bài Tam Hoàng Thạch Cao Thang, lấy nước uống hàng ngày.
Bài Tam Hoàng Thạch Cao Thang gồm:
- Chi tử: 30 hạt;
- Đạm đậu xị: 100g;
- Hoàng bá: 28g;
- Hoàng cầm: 28g;
- Hoàng liên: 28g;
- Ma hoàng: 28g;
- Thạch cao: 60g.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
12, Trị ói ra dịch có vị chua, đau nơi sườn trái
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 6 phần;
- Ngô thù du: 1 phần.
Cách dùng:
- Tán bột nguyên liệu, trộn chung làm hoàn, lượng khoảng 4g/hoàn.
- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1 viên bằng cách nuốt cả viên hoặc pha vào nước nóng uống.
(Tả Kim Hoàn – Đan Khê Tâm Pháp)
13, Chữa các chứng đới hạ, ra mủ lẫn máu
Bài thuốc:
- Hoàng liên;
- Hạt sen;
- Bạch thược;
- Thăng ma;
- Hồng khúc;
- Hoạt thạch;
- Cam thảo;
- Đậu ván trắng.
Cách dùng:
- Sắc nguyên liệu lấy nước thuốc để uống.
- Bài thuốc chưa rõ liều lượng.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
14, Chữa cam nhiệt ở trẻ em
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 10g;
- Bột chàm: 2g;
- Nha đam: 5g;
- Bạch vô di: 5g;
- Ngũ cốc trùng: 5g;
- Bạch cẩn hoa: 5g;
- Hoa phù dung: 5g.
Cách dùng:
Đem tất cả sắc lấy nước thuốc uống.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
15, Chữa trĩ ngoại
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 15g;
- Xích tiểu đậu: 15g.
Cách dùng:
- Nghiền thành bột mịn.
- Bôi trực tiếp hỗn hợp vào búi trĩ giúp giảm đau, tiêu sưng, cải thiện các triệu chứng bệnh đáng kể.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
16, Trị tiêu khát, đi tiểu nhiều lần
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 15g;
- Ngũ mai tử: 15g;
- Mạch môn đông: 15g.
Cách dùng:
Sắc toàn bộ lấy nước uống hết trong ngày, chia 3 lần.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
17, Chữa chứng nga khẩu sang
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Thạch Xương bồ: 1 chỉ.
Cách dùng:
- Tất cả mang sắc với 3 bát nước cho còn 1 bát.
- Uống khi nước thuốc còn ấm.
(Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)
18, Chữa buồn nôn, nôn ói do vị nhiệt hoặc khi mang thai
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 7g;
- Lá tía tô: 7g.
Cách dùng:
Sắc kỹ lấy nước uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
(Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)
19, Trị xích đới, đau bụng
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 10g;
- Hoa hòe: 10g;
- Một dược: 10g;
- Thương xác: 10g.
Cách dùng:
Sắc thang thuốc uống hết trong ngày, chia 3 lần.
(Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
20, Chữa đau mắt đỏ, sưng húp, sợ chói, chảy nước mắt hoặc viêm màng mắt
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Chi tử: 8g;
- Cúc hoa: 8g;
- Bạc hà: 5g;
- Xuyên khung: 4g.
Cách dùng:
- Đem toàn bộ nguyên liệu nấu với nước trong 5 phút.
- Chia nước thuốc để xông mắt và uống khi còn ấm, ngày thực hiện 3 lần.
(Thuốc đặc trị gia truyền – Lương y Nguyễn Kiều)
21, Chữa chảy máu cam, nôn ói ra máu do tà hỏa trong cơ thể
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Đại hoàng: 16g;
- Hoàng cầm: 12g.
Cách dùng:
Đem nguyên liệu sắc chung với nhau lấy nước uống.
(Tả Tâm Thang – Thương Hàn Luận)
22, Trị sốt phát ban hoặc sốt cao mê sảng, cuồng loạn hoặc điên cuồng phá phách
Bài thuốc:
- Hoàng liên: 8g;
- Hỏa sâm: 8g;
- Chi tử: 8g.
Cách dùng:
Sắc nguyên liệu chung với nhau lấy nước uống trong ngày.
(Thuốc đặc trị gia truyền – Lương y Nguyễn Kiều)
23, Chữa tưa lưỡi cho trẻ em, sưng lưỡi viêm miệng lở môi
Bài thuốc:
- Hoàng liên (mài);
- Mật ong.
Cách dùng:
- Các vị thuốc mang sắc, bôi vào chỗ lưỡi hoặc ngậm.
(Thuốc đặc trị gia truyền – Lương y Nguyễn Kiều)
Cách sử dụng hoàng liên
Liều lượng khuyến cáo dùng Hoàng liên hàng ngày từ 4-12g.
Có thể áp dụng hoàng liên chữa bệnh theo nhiều cách khác nhau. Từ sắc nước thuốc uống (độc vị hoặc kết hợp dược liệu khác). Cho đến bôi ở ngoài da, hoặc nấu nước xông, rửa.
Tác dụng phụ của hoàng liên
Thảo dược Hoàng liên không độc, nhưng nếu như người dùng dùng sai cách hoặc quá liều lượng, sẽ gặp một số tác dụng phụ. Chẳng hạn như chóng mặt, hoa mắt, tụt huyết áp, buồn nôn, mệt mỏi, dị ứng, ngứa da.
Bên cạnh đó, Hoàng liên có tính hàn cực mạnh. Do đó không phù hợp cho người bị thiếu máu, khí hư, tỳ vị suy nhược, mất ngủ sau sinh, trẻ em lên đậu…
Hoàng liên bán ở đâu Hà Nội và TP.HCM?
Bởi giá trị dược liệu quan trọng, đóng vai trò chữa nhiều chứng bệnh khác nhau. Hiện nay hoàng liên đang được rất nhiều cơ sở kinh doanh cung cấp đến người tiêu dùng. Tại mỗi địa điểm bán hàng, sẽ đưa ra mức giá riêng biệt.
Điều quan trọng nhất đòi hỏi bạn cần xác định địa chỉ uy tín trước khi quyết định mua hoàng liên. Đảm bảo về xuất xứ rõ ràng, chất lượng an toàn.
Để không phải bận tâm bất cứ vấn đề nào, bạn hãy dành sự tin tưởng ở Shop Cây Thuốc Dân Gian. Tự hào nơi bán dược liệu được đông đảo khách hàng ưu tiên lựa chọn. Đơn vị luôn khiến bạn hài lòng về chính sách bán hàng đa lợi ích.
Bên cạnh cam kết chất lượng dược liệu hoàng liên, giá cả hợp lý. Hơn hết là phong cách phục vụ chuyên nghiệp, sẵn sàng tư vấn hữu ích. Hỗ trợ người dùng đạt hiệu quả cao qua các bài thuốc ứng dụng cụ thể.
Như vậy, sau khi tham khảo tổng hợp trên đây, hẳn bạn không khỏi ngạc nhiên về những giá trị hoàng liên mang lại cho sức khỏe. Chúc bạn sẽ thực hiện thành công theo hướng dẫn từ chuyên gia.